LUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
LUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Luật an toàn lao động
Theo LUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG thì cơ sở/doanh nghiệp phải làm tối thiểu 03 loại báo cáo định kỳ:
- Báo cáo về công tác an toàn vệ sinh lao động (báo cáo an toàn vệ sinh lao động)
- Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động cấp cơ sở
- Báo cáo y tế lao động
Đây là 3 loại báo cáo cơ bản nhất về báo cáo an toàn lao động trong công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động tại doanh nghiệp. Trong câu hỏi này thì Trung tâm xin trả lời quy định về báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động như sau:
Nơi nhận:
- Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Sở Y tế
Hình thức: trực tiếp hoặc bằng fax, bưu điện, thư điện tử
Biểu mẫu theo mẫu được quy định tại Phụ lục II Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Thời gian: Báo cáo phải gửi trước ngày 10 tháng 01 của năm sau. Một năm báo cáo 1 lần.
Nội dung chính của báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động:
Lao động
Tổng số lao động
– Trong đó:
+ Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động
+ Người làm công tác y tế
+ Lao động nữ
+ Lao động làm việc trong Điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Điều kiện lao động loại IV, V, VI)
+ Lao động là người chưa thành niên
+ Người dưới 15 tuổi
+ Người khuyết tật
+ Lao động là người cao tuổi
Tai nạn lao động
– Tổng số vụ tai nạn lao động
+ Trong đó, số vụ có người chết
– Tổng số người bị tai nạn lao động
+ Trong đó, số người chết vì tai nạn lao động
– Tổng chi phí cho tai nạn lao động (cấp cứu, Điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp …)
– Thiệt hại về tài sản (tính bằng tiền)
– Số ngày công nghỉ vì tai nạn lao động
Bệnh nghề nghiệp
– Tổng số người bị bệnh nghề nghiệp cộng dồn tại thời Điểm báo cáo
Trong đó, số người mắc mới bệnh nghề nghiệp
– Số ngày công nghỉ vì bệnh nghề nghiệp
– Số người phải nghỉ trước tuổi hưu vì bệnh nghề nghiệp
– Tổng chi phí cho người bị bệnh nghề nghiệp phát sinh trong năm (Các Khoản chi không tính trong kế hoạch an toàn – vệ sinh lao động như: Điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp …)
Kết quả phân loại sức khỏe của người lao động
+ Loại I
+ Loại II
+ Loại III
+ Loại IV
+ Loại V
Huấn luyện về an toàn – vệ sinh lao động
a) Tổng số người nhóm 1 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 1 hiện có
b) Tổng số người nhóm 2 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 2 hiện có
c) Tổng số người nhóm 3 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 3 hiện có
Trong đó:
– Tự huấn luyện
– Thuê tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện
d) Tổng số người nhóm 4 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 4 hiện có
đ) Tổng số người nhóm 5 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 5 hiện có
e) Tổng số người nhóm 6 được huấn luyện/tổng số người nhóm 6 hiện có
g) Tổng chi phí huấn luyện
Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
– Tổng số
– Trong đó:
+ Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về AT-VSLĐ đang được sử dụng
+ Số đã được kiểm định
+ Số chưa được kiểm định
+ Số đã được khai báo
+ Số chưa được khai báo
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
– Tổng số người làm thêm trong năm
– Tổng số giờ làm thêm trong năm
– Số giờ làm thêm cao nhất trong 01 tháng
Bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật
– Tổng số người
– Tổng chi phí (Chi phí này nằm trong Chi phí chăm sóc sức khỏe nêu tại Điểm 10)
Tình hình quan trắc môi trường lao động
– Số mẫu quan trắc môi trường lao động
– Số mẫu không đạt tiêu chuẩn
– Số mẫu không đạt tiêu chuẩn cho phép/Tổng số mẫu đo
+ Nhiệt độ
+ Bụi
+ Ồn
+ Rung
+ Hơi khí độc
+ …
Chi phí thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động
– Các biện pháp kỹ thuật an toàn
– Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh
– Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân
– Chăm sóc sức khỏe người lao động
– Tuyên truyền, huấn luyện
– Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
– Chi khác
Tổ chức cung cấp dịch vụ:
a) Dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê)
b) Dịch vụ về y tế được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê)
Thời Điểm tổ chức tiến hành đánh giá định kỳ nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
Đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại theo quy định tại Điều 7 Nghị định 39/2016/NĐ-CP
Nếu có đánh giá thì:
a) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện trong kỳ đánh giá
b) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được cải thiện trong năm
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư vấn Môi Trường Tân Huy Hoàng
Tự hào là Đơn vị tiên phong về chất lượng, uy tín hàng đầu và giá rẻ nhất hiện nay. Với kinh nghiệm lâu năm trong ngành. Tân Huy Hoàng cam kết cung cấp cho Quý Khách hàng các sản phẩm phù hợp nhất, chất lượng cao nhất. Phù hợp với đặc điểm từng ngành nghề sản xuất với giá thành cạnh tranh, hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng chu đáo. Đội ngũ kỹ thuật tư vấn có chuyên môn với từng ngành nghề sản xuất. Và đội ngũ giao hàng nhanh chóng sẽ luôn mang đến sự hài lòng cho Quý Khách hàng. Để được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí. Quý khách hàng xin vui lòng liên hệ 0902.695.765 – 0898.946.896 (Ms. HẢI YẾN).
————————————-
Dịch vụ trọn gói – Giá cả cạnh tranh – Chất lượng vượt trội
Còn chần chờ gì nữa mà không liên hệ với chúng tôi. Để nhận được sự tư vấn nhiệt tình về các vấn đề môi trường. Cùng mức giá cạnh tranh nhất thị trường miền Nam?
Liên hệ ngay:
Hotline: 0902 695 765 – 0898 946 896 (Ms.Yến)
Fanpage: Tư Vấn Môi Trường Tân Huy Hoàng
Tham khảo thêm các dịch vụ khác tại đây
CÔNG TY TNHH TMDV TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG TÂN HUY HOÀNG
Địa chỉ: B24, Cx Thủy Lợi 301, Nguyễn Văn Thương, P.25, Q.Bình Thạnh, Tp.HCM.
CN1: 10/46 Lê Quí Đôn, KP4, P. Tân Hiệp, Tp. Biên Hòa, Đồng Nai.
CN2: Lê Hồng Phong, Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương.