MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Môi trường lao động – thông số đo sinh lý về nhịp tim và huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương
1. Nhịp tim là gì? (MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG)
Nhịp tim là tốc độ nhịp tim đo bằng số lần co thắt (nhịp đập) của tim mỗi phút. Nhịp tim có thể thay đổi theo nhu cầu thể chất của cơ thể, bao gồm cả nhu cầu hấp thu oxy và bài tiết carbon dioxide.
Sự tăng nhịp tim do căng thẳng nhiệt là 33 nhịp cho mỗi độ tăng của nhiệt độ lõi. Tuy nhiên, phản ứng tim với nhiệt độ rất khác nhau ở mỗi người. Vì thế, trong trường hợp nhịp tim là thông số sinh lý duy nhất được theo dõi để đặt giới hạn trên cho thành phần ở khoảng 30 nhịp/phút là hợp lý.
Trong các tình huống mà căng thẳng nhiệt có thể cao, cần phải đo cùng với nhiệt độ lõi. Ngoài ra, phải có phương tiện cho phép theo dõi nhịp tim thực tế trong suốt quá trình tiếp xúc.
Trị giá giới hạn của nhịp tim ở nơi làm việc không được vượt quá giới hạn tối đa của người trừ đi 20 nhịp/phút. Một cách lý tưởng đây phải được xác định bằng các test cá nhân.
Theo đúng quy định của giới hạn tối đa cho nhiệt độ lõi là 390C, giới hạn tối đa cho việc tăng nhịp tim từ mức nhiệt ban đầu có thể tới 60/phút. Điều này áp dụng vào cùng các trường hợp như trên và đặc biệt khi có sự giám sát về y tế và theo dõi liên tục.
Nhịp tim của chúng ta vào từng thời điểm thường bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau, chẳng hạn như: Hoạt động thể chất của cơ thể trước lúc đó, tình hình sức khỏe và bệnh lý, nhiệt độ môi trường, tư thế đứng, ngồi, hay nằm).
Ngoài ra, trạng thái tinh thần và cảm xúc cũng ảnh hưởng ít nhiều (ví dụ như cảm xúc giận dữ, vui mừng, sợ hãi, lo lắng,…). Bên cạnh đó, một số loại thuốc cũng có khả năng ảnh hưởng đến nhịp tim. Tuy nhiên, khi đề cập đến nhịp tim chuẩn, hay nhịp tim bình thường, nghĩa là nhịp tim được đo lúc cơ thể đang nghỉ ngơi hoàn toàn.
2. Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương là gì? (MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG)
Khi đo huyết áp, nhất là với máy điện tử, chúng ta thường thấy hiện lên hai chỉ số là huyết áp tối đa – hay còn gọi là huyết áp tâm thu, và huyết áp tối thiểu – hay còn gọi là huyết áp tâm trương. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ các chỉ số huyết áp này có ý nghĩa gì.
Huyết áp tâm thu là áp lực của máu lên động mạch khi tim co bóp. Con số này luôn được quan tâm hơn cả, vì thể hiện được khả năng bơm máu của tim cung cấp đến các cơ quan.
Huyết áp tâm trương là áp lực máu lên thành động mạch khi tim giãn ra. Không được như huyết áp tâm thu, con số này thường ít được chú ý đến, do chỉ phản ánh khả năng đàn hồi của thành mạch mà yếu tố này thì khó có thể thay đổi được.
Sự chênh lệch huyết áp tâm thu và tâm trương giữ một hiệu số nhất định để tạo nên áp lực tưới máu cho các cơ quan. Tuy nhiên, sự chênh lệch này không bao giờ được bằng hay dưới 20 mmHg. Nếu dưới con số này, bác sĩ sẽ nhận định đây là trường hợp huyết áp kẹp và sẽ tiến hành xử lý cấp cứu.
3. Cách đọc số đo huyết áp:
-
Chỉ số huyết áp như thế nào là bình thường?
Các mức huyết áp tâm thu và tâm trương có ý nghĩa đặc biệt quan trọng với việc hoạt động hiệu quả của các cơ quan sinh tồn như tim, não và thận cũng như đối với sức khỏe cơ thể nói chung.
Huyết áp tâm thu: 90 mmHg – 130 mmHg.
Huyết áp tâm trương: 60 mmHg – 85 mmHg.
-
Chỉ số huyết áp thấp
Chỉ số huyết áp tâm thu <85 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương <60 mmHg cảnh báo huyết áp thấp. Huyết áp thấp dẫn tới máu không cung cấp đủ cho hoạt động của các cơ quan, đặc biệt là các cơ quan xa như não, gây ra các biểu hiện như chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn,…
-
Chỉ số huyết áp cao
Phân độ tăng huyết áp theo Tổ chức Y tế Thế giới:
Tiền tăng huyết áp: chỉ số huyết áp tâm thu 130-139 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương 85-90 mmHg.
Tăng huyết áp độ 1: chỉ số huyết áp tâm thu 140-159 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương 90-99 mmHg.
Tăng huyết áp độ 2: số đo huyết áp tâm thu 160-179 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương 100-109 mmHg.
Tăng huyết áp độ 3: số đo huyết áp tâm thu ≥ 180 mmHg. Và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 110 mmHg.
Tăng huyết áp tâm thu đơn độc: chỉ số huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg. Và huyết áp tâm trương < 90 mmHg.
Thực hiện đo huyết áp hàng ngày. Đặc biệt là với người cao tuổi giúp tầm soát và điều trị sớm nhiều biến chứng nguy hiểm. Như đau tim, đột quỵ,… góp phần bảo vệ tối đa cho sức khỏe của bệnh nhân.
Lưu ý khi theo dõi huyết áp
Trước khi thực hiện đo huyết áp cho chính mình tại nhà. Cần phải hiểu rõ rằng huyết áp của chúng ta không phải luôn ổn định. Hay giữ cùng một chỉ số mà sẽ thay đổi tùy theo hoạt động, cảm xúc. Hoặc tình trạng sức khỏe của chúng ta ngay tại thời điểm đó.
Chỉ cần một hoạt động nhỏ như thay đổi vị trí, tư thế, uống cà phê hay hút thuốc lá, bị xúc động… cũng sẽ làm huyết áp tăng lên.
Do đó, để có được kết quả đo huyết áp chính xác nhằm kết luận huyết áp có bất thường hay không phải căn cứ vào chỉ số đo của nhiều ngày, nhiều thời điểm khác nhau trong một ngày. Đồng thời, chỉ đo huyết áp sau khi ngồi nghỉ ít nhất 15 phút, trong môi trường yên tĩnh, không lo lắng, căng thẳng và tuyệt đối không dùng cà phê, thuốc lá.
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư vấn Môi Trường Tân Huy Hoàng
Tự hào là Đơn vị tiên phong về chất lượng, uy tín hàng đầu và giá rẻ nhất hiện nay. Với kinh nghiệm lâu năm trong ngành. Tân Huy Hoàng cam kết cung cấp cho Quý Khách hàng các sản phẩm phù hợp nhất, chất lượng cao nhất. Phù hợp với đặc điểm từng ngành nghề sản xuất với giá thành cạnh tranh, hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng chu đáo. Đội ngũ kỹ thuật tư vấn có chuyên môn với từng ngành nghề sản xuất. Và đội ngũ giao hàng nhanh chóng sẽ luôn mang đến sự hài lòng cho Quý Khách hàng. Để được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí. Quý khách hàng xin vui lòng liên hệ 0902.695.765 – 0898.946.896 (Ms. HẢI YẾN).
————————————-
Dịch vụ trọn gói – Giá cả cạnh tranh – Chất lượng vượt trội
Còn chần chờ gì nữa mà không liên hệ với chúng tôi. Để nhận được sự tư vấn nhiệt tình về các vấn đề môi trường. Cùng mức giá cạnh tranh nhất thị trường miền Nam?
Liên hệ ngay:
Hotline: 0902 695 765 – 0898 946 896 (Ms.Yến)
Fanpage: Tư Vấn Môi Trường Tân Huy Hoàng
Tham khảo thêm các dịch vụ khác tại đây
CÔNG TY TNHH TMDV TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG TÂN HUY HOÀNG
Địa chỉ: B24, Cx Thủy Lợi 301, Nguyễn Văn Thương, P.25, Q.Bình Thạnh, Tp.HCM.
CN1: 10/46 Lê Quí Đôn, KP4, P. Tân Hiệp, Tp. Biên Hòa, Đồng Nai.
CN2: Lê Hồng Phong, Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương.