TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG TÂN HUY HOÀNG

0902 695 765

0898 946 896

KHAI NỘP PHÍ NƯỚC THẢI

521 Lượt xem

KHAI NỘP PHÍ NƯỚC THẢI

KHAI PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI NĂM 2021

KHAI NỘP PHÍ NƯỚC THẢI. Hiện nay, việc đóng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải còn khiến nhiều Doanh nghiệp còn băn khoăn và chưa xác định rõ việc mình có nằm trong đối tượng phải kê khai nộp phí nước thải hay không?

Bài viết dưới đây sẽ giúp được các Doanh nghiệp biết được rằng mình đang thuộc đối tượng nào và cần thực hiện các bước nào để thực hiện phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

 

Chính phủ đã ban hành Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, trong đó có những điểm mới về đối tượng chịu phí cũng như mức phí. Nghị định mới này có hiệu lực từ ngày 1-7-2020.

 

VỀ ĐỐI TƯỢNG CHỊU PHÍ

Nghị định quy định đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường là nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt, trừ một số trường hợp được MIỄN PHÍ như:

  1. Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện.
  2. Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra.
  3. Nước thải sinh hoạt của:
  4. a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã;
  5. b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch;
  6. c) Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước sử dụng.
  7. Nước làm mát (theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường) không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng.
  8. Nước thải từ nước mưa tự nhiên chảy tràn.
  9. Nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy sản của ngư dân.
  10. Nước thải của các hệ thống xử lý nước thải tập trung khu đô thị (theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải) đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định trước khi thải vào nguồn tiếp nhận)

KHAI NỘP PHÍ NƯỚC THẢI

 

VỀ MỨC PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 phí bảo vệ môi trường được tính như sau:

 

Đối với nước thải sinh hoạt được tính theo công thức:

Số phí phải nộp = Số lượng nước sạch sử dụng (m3) x Giá bán nước sạch (đồng/m3) x mức thu phí

 

Trong đó:

+ Số lượng nước sạch sử dụng được xác định theo đồng hồ đo lượng nước sạch tiêu thụ của người nộp phí. Trường hợp tự khai thác nước, số lượng nước sạch sử dụng xác định căn cứ vào quy mô hoạt động, kinh doanh, dịch vụ hoặc giấy phép khai thác nước mặt, nước dưới đất do tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tự kê khai và thẩm định của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.

+ Giá bán nước sạch là giá bán nước (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) của tổ chức cung cấp nước sạch áp dụng trên địa bàn.

+ Mức thu phí là 10% hoặc mức cao hơn theo quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (kể trên).

 

Đối với nước thải công nghiệp cách tính như sau:

Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình năm dưới 20m3/ngày thì được tính theo bảng dưới đây:

 

STT Lưu lượng nước thải bình quân (m3/ngày) Mức phí (đồng/năm)
1 Từ 10 đến dưới 20 m3 4.000.000
2 Từ 5 đến dưới 10 m3 3.000.000
3 Dưới 5 m3 2.500.000

 

Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình năm trên 20m3/ngàythì được tính theo công thức:

Fq = (f/4) + Cq.

Trong đó:

  • Fq là số phí phải nộp trong quý (đồng).
  • f là phí cố định 4.000.000 đồng/năm.
  • Cq là số phí biến đổi (tổng số phí phải nộp của các thông số ô nhiễm có trong nước thải) phải nộp trong quý tính theo công thức:
Cq = Tổng lượng nước thải thải vào nguồn tiếp nhận (m3) x Hàm lượng thông số ô nhiễm có trong nước thải (mg/l) x 0,001 x Mức thu phí của thông số ô nhiễm (đồng/kg)

KHAI NỘP PHÍ NƯỚC THẢI

 

KHAI NỘP PHÍ NƯỚC THẢI – THỜI GIAN NỘP PHÍ

Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20 m3/ngày trở lên: Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí kê khai phí (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này).

Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 20 m3/ngày thực hiện: Kê khai phí một lần với tổ chức thu phí khi mới bắt đầu hoạt động thời gian khai chậm nhất là ngày 20 tháng liền sau tháng bắt đầu hoạt động.

Nộp phí một lần cho cả năm:  theo Thông báo của tổ chức thu phí, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 3 hàng năm. Trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau ngày 31 tháng 3 hàng năm thực hiện nộp phí theo Thông báo của tổ chức thu phí trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Thông báo.

Đối với các cơ sở sản xuất, chế biến thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng (trường hợp thuộc bí mật quốc phòng, an ninh): Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí kê khai phí (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này) nộp cho Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.

 

Để biết thêm chi tiết. Hãy liên hệ ngay với Chúng tôi để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.

 

Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư vấn Môi Trường Tân Huy Hoàng 

Tự hào là Đơn vị tiên phong về chất lượng, uy tín hàng đầu và giá rẻ nhất hiện nay. Với kinh nghiệm lâu năm trong ngành. Tân Huy Hoàng cam kết cung cấp cho Quý Khách hàng các sản phẩm phù hợp nhất, chất lượng cao nhất.  Phù hợp với đặc điểm từng ngành nghề sản xuất với giá thành cạnh tranh, hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng chu đáo. Đội ngũ kỹ thuật tư vấn có chuyên môn với từng ngành nghề sản xuất. Và đội ngũ giao hàng nhanh chóng sẽ luôn mang đến sự hài lòng cho Quý Khách hàng. Để được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí. Quý khách hàng xin vui lòng liên hệ  0902.695.765 – 0898.946.896 (Ms. HẢI YẾN).

————————————-

Dịch vụ trọn gói – Giá cả cạnh tranh – Chất lượng vượt trội

Còn chần chờ gì nữa mà không liên hệ với chúng tôi. Để nhận  được sự tư vấn nhiệt tình về các vấn đề môi trường. Cùng mức giá cạnh tranh nhất thị trường miền Nam?

 

Liên hệ ngay:

Hotline: 0902 695 765 – 0898 946 896 (Ms.Yến)

Fanpage: Tư Vấn Môi Trường Tân Huy Hoàng

 

Tham khảo thêm các dịch vụ khác tại đây

 

CÔNG TY TNHH TMDV TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG TÂN HUY HOÀNG

Địa chỉ: B24, Cx Thủy Lợi 301, Nguyễn Văn Thương, P.25, Q.Bình Thạnh, Tp.HCM.

CN1: 10/46 Lê Quí Đôn, KP4, P. Tân Hiệp, Tp. Biên Hòa, Đồng Nai.

CN2: Lê Hồng Phong, Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương

Bài viết khác
(07:25 13/10/2022)
5 / 5 ( 1 bình chọn ) CHỈ TIÊU ĐỘ CỨNG   Chỉ tiêu độ cứng. QCVN 6-1: 2010/BYT Quy chuẩn...
(02:23 28/11/2022)
5 / 5 ( 1 bình chọn ) THAN HOẠT TÍNH VÀ ỨNG DỤNG TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI Than hoạt tính là...
(02:31 27/11/2022)
5 / 5 ( 1 bình chọn ) NƯỚC NHIỄM PHÈN LÀ GÌ? NGUỒN GỐC, TÁC HẠI VÀ CÁCH XỬ LÝ NƯỚC...
(03:37 12/12/2021)
5 / 5 ( 2 bình chọn ) NƯỚC NHIỄM ASEN – NHẬN BIẾT VÀ XỬ LÝ   ASEN LÀ GÌ? Nước...
(06:41 16/03/2023)
5 / 5 ( 1 bình chọn ) XỬ LÝ NƯỚC BẰNG HỆ THỐNG RO Xử lý nước bằng hệ thống RO....
(02:42 27/01/2023)
5 / 5 ( 1 bình chọn ) NƯỚC NHIỄM MẶN LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ Nước nhiễm...
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ

 

Về đầu trang
Hotline 0902 695 765
Kinh doanh 1: 0904 377 624 - Mr.Khánh Kinh doanh 2: 0902 695 765 - Ms. Yến
Liên hệ với chúng tôi