TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG TÂN HUY HOÀNG

0902 695 765

0898 946 896

PHÂN TÍCH SALMONELLA TRONG NƯỚC

329 Lượt xem

PHÂN TÍCH SALMONELLA TRONG NƯỚC

Phân tích salmonella trong nước

PHÂN TÍCH SALMONELLA TRONG NƯỚC

 

Vi khuẩn salmonella

Vi khuẩn Salmonella là một loại vi trùng có thể gây chứng bệnh ở đường tiêu hóa của người và động vật gọi là bệnh nhiễm Salmonella. Tuy hiếm xảy ra nhưng tác hại của vi khuẩn salmonella có thể truyền từ ruột sang máu và đến những nơi khác trong cơ thể.

Nhiễm vi khuẩn Salmonella là tình trạng nhiễm vi khuẩn Salmonella trong dạ dày và ruột. Bệnh này tương tự như viêm dạ dày. Phần lớn bệnh nhân bị nhiễm trùng nhẹ sẽ tự khỏi sau 4 đến 7 ngày mà không cần điều trị.

Vi khuẩn Salmonella hay còn được gọi là vi khuẩn thương hàn gồm S. typhi và S. paratyphi A, B, C. Loại khuẩn này phân bố rỗng rãi trong môi trường sống. Đây là vi khuẩn chiếm ưu thế trong nước thải.

Chúng gây nên bệnh thương hàn, phó thương hàn và viêm dạ dày ruột. Với số lượng trong nước thải thay đổi từ vài vi sinh vật cho đến 8.000 tế bào/ 100 ml.

 

Salmonella ảnh hưởng sức khỏe như thế nào?

Con người bị nhiễm Salmonella chủ yếu do thực phẩm bẩn và nước uống không được xử lý. Hầu hết những người bị nhiễm vi khuẩn Salmonella đều có các dấu hiệu và triệu chứng dưới đây trong thời gian 12-72 giờ sau khi phơi nhiễm với vi khuẩn:

  • Tiêu chảy: Phân lỏng, sền sệt, màu vàng nâu, rất khắm, khoảng 5 – 6 lần/ngày
  • Sốt cao liên tục (39 hoặc 400C), Máu trong phân
  • Đau bụng sôi bụng và chướng bụng vùng hố chậu phải.
  • Nhiễm độc thần kinh do độc tố vi khuẩn Salmonella (nhức đầu, mất ngủ, ác mộng, ù tai, nói ngọng).
  • Phát ban nhỏ, bằng phẳng ở ngực, bụng, mạn sườn.
  • Trường hợp nặng người nhiễm vi khuẩn Salmonella có biểu hiện tay run bắt chuồn chuồn hoặc nằm bất động, vẻ mặt thờ ơ, đờ đẫn, li bì, mê sảng, hôn mê.

 

Phân tích Salmonella trong nước

 

1. Phương pháp phân tích Salmonella trong nước

  • Hướng dẫn phân tích Salmonella trong nước theo SMEWW 9274:2023.

 

2. Lấy và bảo quản mẫu

  • Lấy mẫu vào các chai polyetylen đã rửa sạch và khử trùng bằng nồi hấp ở 121oC trong 15 phút. Việc phân tích nên tiến hành càng sớm càng tốt, nếu chưa thể thực hiện thì đem bảo quản mẫu ở nhiệt độ 2-8oC.

 

3. Thiết bị, dụng cụ

  • Tủ sấy hơi nóng để sấy khô: 011-TS/TBHH-PT
  • Nồi hấp tiệt trùng 121oC: 044-NH/TBHH-PT, 026-NH/TBHH-PT
  • Tủ ấm được điều chỉnh nhiệt độ 35 -37oC: 064-TA/TBHH-PT, 017-TA/TBHH-PT, 039-TA/TBHH-PT
  • Bếp điều nhiệt: 062-WB/TBHH-PT
  • Thiết bị lọc màng: 034-BHCK/TBHH-PT
  • Ống nghiệm
  • Màng lọc khử khuẩn 0,45 mm
  • Đĩa petri
  • Que cấy tròn
  • Pippet 1ml, 10ml
  • Chai thủy tinh 100ml

 

4. Môi trường và hóa chất

 

Môi trường tăng sinh không chọn lọc
  • Pepton water: hòa tan 25,5g pepton water (V2) trong 1000ml nước cất, phân phối thành các dung tích 50ml vào chai thuỷ tinh, đem hấp khử trùng bằng nồi hấp áp lực 1210C trong 15 phút. Chuẩn bị trước khi thí nghiệm hoặc bảo quản lạnh ở nhiệt độ 2-80C sử dụng trong 1 tháng.

 

Môi trường tăng sinh chọn lọc
  • Selenite Broth: hòa tan 4 g Sodium hydrogen selenite trong 1000ml nước cất, sau đó thêm 19g Selenite broth base vào, đem đun nóng cho đến khi môi trường tan hoàn toàn, không hấp khử trùng bằng nồi hấp áp lực. Phân phối môi trường thành các dung tích 10ml vào các ống nghiệm thuỷ tinh vô trùng.
  • Muller-Kauffmann tetrathionat-novobiocin: hòa tan 89,4 g MKTTn trong 1000ml nước cất đã khử trùng, đem đun nóng cho đến khi môi trường tan hoàn toàn, không hấp khử trùng bằng nồi hấp áp lực, sau đó thêm 4 tuýp novobiocin vô khuẩn và 20ml dung dịch iot và iodua vào. Phân phối môi trường thành các dung tích 10ml vào các ống nghiệm thuỷ tinh vô trùng.

 

Môi trường khẳng định
  • XLD: hòa tan 56,68 g môi trường XLD trong 1000ml nước cất, đem đun nóng cho đến khi môi trường tan hoàn toàn, không hấp khử trùng bằng nồi hấp áp lực.
  • BSA: hòa tan 52,33 g môi trường BSA trong 1000ml nước cất, đem đun nóng cho đến khi môi trường tan hoàn toàn, không hấp khử trùng bằng nồi hấp áp lực.
  • Sau khi được làm nguội đến 45 – 500C, môi trường được phân phối thành các dung tích 12 – 15ml vào các đĩa petri vô trùng, để yên trên bề mặt phẳng cho đĩa đông lại . Các đĩa petri này có thể sử dụng ngay hoặc được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2-80C cho đến khi sử dụng.

 

Môi trường cấy truyền
  • TSA: hòa tan 40 g môi trường TSA trong 1000ml nước cất, đem đun nóng cho đến khi môi trường tan hoàn toàn, hấp khử trùng bằng nồi hấp áp lực 1210C trong 15 phút.
  • Sau khi được khử trùng và làm nguội đến 45 – 500C, môi trường được phân phối thành các dung tích 12 – 15ml vào các đĩa petri vô trùng, để yên trên bề mặt phẳng cho đĩa đông lại . Các đĩa petri này có thể sử dụng ngay hoặc được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2-80C cho đến khi sử dụng.

 

Thuốc thử sinh hoá
  • TSI: hòa tan 64,52 g môi trường TSI trong 1000ml nước cất, đem đun nóng cho đến khi môi trường tan hoàn toàn, phân phối thành các dung tích 10 – 15ml vào các ống nghiệm, hấp khử trùng bằng nồi hấp áp lực 1210C trong 15 phút.

Sau khi được khử trùng, để yên trên bề mặt nghiêng 450 cho ống nghiệm đông lại . Các ống môi trường này có thể sử dụng ngay hoặc được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2-80C cho đến khi sử dụng

  • Ure: hòa tan 29 g môi trường Ure trong 100ml nước cất, đem đun nóng cho đến khi môi trường tan hoàn toàn. Hòa tan 15 g agar trong 900ml nước cất, đem đun nóng cho đến khi môi trường tan hoàn toàn, hấp khử trùng bằng nồi hấp áp lực 1210C trong 15 phút.

Sau khi được khử trùng, để mát ở nhiệt độ 45-500C thì trộn 2 phần với nhau, phân phối thành các dung tích 10 – 15ml vào các ống nghiệm và để yên trên bề mặt nghiêng 450 cho ống nghiệm đông lại . Các ống môi trường này có thể sử dụng ngay hoặc được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2-80C cho đến khi sử dụng

 

5. Kiểm soát chất lượng

  • Chủng chứng dương: Samonella enterica sv Typhimurium ATCC 14028, nồng độ sử dụng < 102 tế bào.
  • Chủng chứng âm: coli ATCC 25922, nồng độ sử dụng > 103 tế bào
  • Phiếu báo cáo kết quả thử nghiệm: BM01VS-QT20-BCTN-25

 

6. Quy trình phân tích

 

Xử lí mẫu
  • Lọc mẫu: dùng kẹp vô trùng lắp đặt màng lọc vi khuẩn lên đĩa đệm có giá đỡ của thiết bị lọc. Lắp lại phễu lọc vô khuẩn sao cho đặt khít trên màng lọc, vặn chốt vừa chặt để tránh nước rỉ ra ngoài. Rót 100ml mẫu vào lọc.

 

Tăng sinh mẫu trong môi trường chọn lọc
  • Dùng kẹp vô trùng chuyển màng lọc vào bình vô trùng chứa 50 ml môi trường Peptone water
  • Ủ môi trường ở 37 °C trong 24h.
  • Sử dụng dịch cấy thu được, hút 1 ml cho vào ống nghiệm chứa 10 ml môi trường dinh dưỡng chọn lọc Selenite Broth ủ môi trường ở 35-37 °C trong 24h và hút 1 ml cho vào ống nghiệm chứa 10 ml môi trường dinh dưỡng chọn lọc MKTTn ủ môi trường ở 35-37 °C trong 48h.

 

Khẳng định
  • Sử dụng dịch cấy thu được, dùng que cấy vòng vô khuẩn cấy lên bề mặt môi trường khẳng định XLD và BSA.
  • Lật ngược đĩa và ủ ở 37 °C trong 24 h. Đọc các khuẩn lạc đặc trưng.
  • Môi trường XLD: Khuẩn lạc Salmonella điển hình có màu đỏ, tâm đen.
  • Môi trường BSA: Khuẩn lạc Salmonella điển hình thường có màu đen, có hoặc không có ánh kim, có quầng sáng bao bọc, một vài loài Salmonella sẽ phát triển màu xanh lục; do đó vẫn chọn khuẩn lạc màu này khi không có các khuẩn lạc điển hình màu đen.

 

Cấy truyền
  • Tiến hành cấy truyền các khuẩn lạc điển hình sang môi trường TSA và xác định sinh hóa.

 

Thử phản ứng sinh hóa:

 

Thạch TSI:
  • Cấy ria trên bề mặt nghiêng của thạch và cấy đâm sâu xuống đáy. Ủ ở 370C trong 24h.
  • Kết quả:
  • Phần sâu:
  • Màu vàng: glucoza dương tính (sử dụng glucoza)
  • Màu đỏ hoặc không đổi màu: glucoza âm tính (không sử dụng glucoza)
  • Màu đen: sinh hydro sulfur
  • Bọt hoặc vết rạn: sinh khí từ glucoza
  • Phần nghiêng:
  • Màu vàng: lactoza và/ hoặc sucroza dương tính (sử dụng lactoza và/ hoặc sucroza)
  • Màu đỏ hoặc không đổi màu: lactoza và sucroza âm tính (không sử dụng lactoza và/ hoặc sucroza).
  • Khuẩn lạc Salmonella điển hình cho phản ứng: phần nghiêng có màu đỏ, phần sâu có màu vàng, sinh khí và hydrosulfur (thạch bị đen)

 

Urea:
  • Cấy khuẩn lạc lên môi trường urea. Ủ 370C trong 24h.
  • Kết quả: Urea (+): xuất hiện màu đỏ hồng. Phản ứng thường xảy ra sau 2-4h. Sự phân giải ure thành amoniac, làm phenol đỏ chuyển thành màu hồng sau đó sang đỏ hồng.
  • Khuẩn lạc Salmonella điển hình cho phản ứng âm tính, tức là không có sự tạo màu.

 

Lyzin decarboxylase:
  • Cấy ngay phía dưới bề mặt môi trường lỏng. Ủ ở 370C, 24h
  • Kết quả: (+): màu tím và đục. (-): màu vàng.
  • Khuẩn lạc Salmonella điển hình cho màu tím sau khi ủ

 

Khẳng định huyết thanh:

 

Loại trừ chủng tự ngưng kết:
  • Nhỏ 1 giọt dung dịch nước muối sinh lý lên lam kính sạch.
  • Dùng que cấy vòng trộn đều dung dịch với khuẩn lạc cần thử, để thu được huyền phù đục và đồng nhất.
  • Lắc nhẹ lam kính từ 30-60s. Nếu có sự kết dính các đơn vị với nhau thì chủng này được xem là tự ngưng kết, và sẽ không thử nghiệm tiếp vì không thể phát hiện kháng nguyên.

 

Kháng nguyên O, H/Vi:

Thực hiện tương tự như 8.1.4.5, thay thế nước muối sinh lý thành kháng nguyên. Nếu xuất hiện ngưng kết thì được xem là dương tính.

 

Giải thích kết quả:
Phản ứng sinh hóa Tự ngưng kết Phản ứng huyết thanh Giải thích
Điển hình Không KN 0 và H dương tính/Vi dương nếu thử Các chủng được coi là Salmonella
Điển hình Không O và/hoặc H âm tính Có thể là Salmonella
Điển hình Không thử nghiệm Có thể là Salmonella
Phản ứng không điển hình Không Tất cả KN âm tính Không được coi là

Salmonella

 

7. Thực hiện mẫu kiểm soát

 

Mẫu môi trường
  • Ủ các môi trường XLD, BSA, TSI, Ure, LDC dung dịch pha loãng ở nhiệt độ và thời gian tương tự như ủ mẫu thử nghiệm.
  • Kết quả phân tích mẫu môi trường được ghi nhận vào biểu mẫu theo dõi tương tự như phân tích mẫu.
  • Mẫu môi trường đạt yêu cầu khi không có sự xuất hiện biểu hiện đặc trưng cho chỉ tiêu phân tích trong môi trường sau khi nuôi ủ.
  • Nếu kết quả của mẫu môi trường bị nhiễm, thì phải kiểm tra môi trường và tiến hành phân tích lại.

 

Mẫu chứa mật độ vi sinh vật cụ thể (đối chứng dương)
  • Tiến hành phân tích mẫu đối chứng dương định kì 1 lần trong 1 lô mẫu
  • Mẫu được xử lí và phân tích tương tự như phần mẫu thử nghiệm
  • Kết quả phân tích đối chứng dương được ghi nhận vào biểu mẫu theo dõi tương tự như phân tích mẫu.
  • Đối chứng dương đạt yêu cầu khi có sự xuất hiện khuẩn lạc đặc trưng cho chỉ tiêu phân tích trong môi trường sau khi nuôi ủ.
  • Nếu kết quả âm tính, thì phải kiểm tra lại mẫu và tiến hành phân tích lại.

 

Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư vấn Môi Trường Tân Huy Hoàng 

Tự hào là Đơn vị tiên phong về chất lượng, uy tín hàng đầu và giá rẻ nhất hiện nay. Với kinh nghiệm lâu năm trong ngành. Tân Huy Hoàng cam kết cung cấp cho Quý Khách hàng các sản phẩm phù hợp nhất, chất lượng cao nhất.  Phù hợp với đặc điểm từng ngành nghề sản xuất với giá thành cạnh tranh, hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng chu đáo. Đội ngũ kỹ thuật tư vấn có chuyên môn với từng ngành nghề sản xuất. Và đội ngũ giao hàng nhanh chóng sẽ luôn mang đến sự hài lòng cho Quý Khách hàng. Để được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí. Quý khách hàng xin vui lòng liên hệ  0902.695.765 – 0898.946.896 (Ms. HẢI YẾN).

————————————-

Dịch vụ trọn gói – Giá cả cạnh tranh – Chất lượng vượt trội

Còn chần chờ gì nữa mà không liên hệ với chúng tôi. Để nhận  được sự tư vấn nhiệt tình về các vấn đề môi trường. Cùng mức giá cạnh tranh nhất thị trường miền Nam?

 

Liên hệ ngay:

Hotline: 0902 695 765 – 0898 946 896 (Ms.Yến)

Fanpage: Tư Vấn Môi Trường Tân Huy Hoàng

 

Tham khảo thêm các dịch vụ khác tại đây

Bài viết khác
(01:15 07/04/2023)
5 / 5 ( 1 bình chọn ) MICROPLASTICS NGUY CƠ HỦY HOẠI TIỀM TÀNG TRONG TƯƠNG LAI MICROPLASTICS NGUY CƠ HỦY...
(01:20 08/03/2024)
5 / 5 ( 1 bình chọn ) ĐỘ ĐỤC CỦA NƯỚC Độ đục của nước   Độ đục của nước là...
(12:42 16/08/2023)
5 / 5 ( 1 bình chọn ) BỆNH LỴ TRỰC KHUẨN Shigella – tác nhân gây bệnh lỵ trực khuẩn  ...
(07:07 12/02/2020)
Đánh giá post Tầm quan trọng quan trắc khí thải công nghiệp Thực hiện quan trắc khí thải công nghiệp là nhiệm...
(12:53 16/09/2024)
5 / 5 ( 1 bình chọn ) PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU CROM VI Phân tích chỉ tiêu crom vi trong bùn,...
(07:35 25/02/2020)
Đánh giá post Tại sao phải xử lý nước thải nuôi tôm? Nước thải nuôi tôm mang đặc trưng của mùi hôi...
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ

 

Về đầu trang
Hotline 0902 695 765
Kinh doanh 1: 0904 377 624 - Mr.Khánh Kinh doanh 2: 0902 695 765 - Ms. Yến
Liên hệ với chúng tôi