NITRAT VÀ NITRIT TRONG NƯỚC UỐNG NƯỚC NGẦM VÀ NƯỚC MẶT
NITRAT VÀ NITRIT TRONG NƯỚC UỐNG NƯỚC NGẦM VÀ NƯỚC MẶT
Nitrat và nitrit trong nước uống nước ngầm và nước mặt có ảnh hưởng đến sức khoẻ con người hay không?
QCVN 6-1: 2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai.
Nitơ cần thiết cho mọi sinh vật vì nó là một thành phần của protein. Nitơ tồn tại trong môi trường ở nhiều dạng. Tuy nhiên, nồng độ nitrat-nitơ hoặc nitrit-nitơ quá mức trong nước uống có thể gây nguy hại cho sức khỏe, đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh và phụ nữ mang thai.
1. Nitrat, nitrit là gì?
Các hợp chất của nitơ trong nước là kết quả của quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ có nguồn gốc tự nhiên hoặc phát sinh từ các hoạt động của con người. Các hợp chất này thường tồn tại dưới dạng nitrat, nitrit, ammoniac (NH3) hoặc nguyên tố nitơ (N2).
Nitrat (công thức hóa học là NO3-) và nitrit (công thức hóa học là NO2-) là hợp chất của nitơ và oxy, thường tồn tại trong đất và trong nước. Đây là nguồn cung cấp nitơ cho cây trồng. Thông thường nitrat không gây ảnh hưởng sức khỏe, tuy nhiên nếu nồng độ nitrat trong nước quá lớn hoặc nitrat bị chuyển hóa thành nitrit sẽ gây ảnh hưởng có hại đến sức khỏe.
Sự có mặt của nitrat và nitrit trong nước cho thấy nguồn nước đã bị nhiễm bẩn từ sử dụng phân bón trong nông nghiệp, bể phốt, hệ thống xử lý nước thải, chất thải động vật, chất thải công nghiệp hoặc từ ngành công nghiệp chế biến thực phẩm.
Ngoài ra,
Hàm lượng nitrat trong nước cao cho thấy nguồn nước đã bị nhiễm bẩn bởi một số chất ô nhiễm khác như vi khuẩn hoặc thuốc trừ sau, những chất ô nhiễm này có thể thâm nhập nguồn nước và hệ thống phân phối nước giống như nitrat và nitrit.
Tùy theo mức độ có mặt của các hợp chất nitơ mà ta có thể biết được mức độ ô nhiễm nguồn nước. Khi nước mới bị nhiễm bẩn bởi phân bón hoặc nước thải, trong nguồn nước có NH3, NO2- và NO3-. Sau một thời gian NH3 và NO2- bị oxy hóa thành NO3-. Như vậy:
– Nếu nước chứa NH3 và nitơ hữu cơ thì coi như nước mới bị nhiễm bẩn và nguy hiểm.
– Nếu nước chủ yếu có NO2- thì nước đã bị ô nhiễm thời gian dài hơn, ít nguy hiểm hơn.
Nếu nước chủ yếu là NO3- thì quá trình oxy hóa đã kết thúc.
2. Nguồn gây ô nhiễm nitrat, nitrit
2.1. Nguồn gốc tự nhiên
Do cấu tạo địa chất và lịch sử hình thành địa tầng: các hiện tượng xói mòn, xâm thực, hiện tượng sét trong tự nhiên,… Xảy ra giải phóng các hợp chất của nitơ dẫn tới các quá trình nitrat hóa, nitrit hóa. Tuy nhiên, trong môi trường tự nhiên, các hợp chất này có khả năng được đồng hóa và đưa về trạng thái cân bằng.
2.2. Nguồn gốc nhân tạo
– Sử dụng quá mức lượng phân bón hữu cơ, thuốc trừ sâu, hóa chất, thực vật đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới nguồn nước hoặc do quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ càng làm đẩy nhanh quá trình nhiễm nitrat, nitrit trong nước.
– Quá trình khoan khai thác nước diễn ra phổ biến cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngầm do lượng nước bị khai thác lớn mà lượng nước mới chưa kịp bổ sung dẫn tới quá trình xâm thực được đẩy mạnh, nước ngầm được bổ sung bằng việc thấm từ nguồn nước mặt xuống Do các hoạt động của nguồn trên đã dẫn đến sự gia tăng nồng độ các chất nitơ trong nước bề mặt.
Các chất này theo nước mặt thấm xuyên từ trên xuống hoặc thấm qua sườn các con song, xâm nhập vào nước ngầm dẫn tới tình trạng tăng nồng độ hợp chất nitơ.
3. Ảnh hưởng của nitrat, nitrit tới sức khỏe
Nitrit (NO2-), nitrat (NO3-) là những chất có tính độc hại tới sinh vật và con người vì sản phẩm nó chuyển hóa thành có thể gây độc cho cá, tôm, v.v, gây ung thư cho con người.
3.1. Con người
– Thực chất Nitrat không độc nhưng khi vào cơ thể người NO3- sẽ được chuyển hóa sang NO2- nhờ các vi khuẩn trong đường ruột. Nitrit sẽ biến huyết sắc tố hemoglobin thành methemoglobin gây cản trở khả năng vận chuyển O2 ở trong máu.
– Người bị nhiễm NO2- và NO3- trong thời gian dài ở nồng độ cao sẽ bị khó thở, ung thư gan, phổi và dạ dày,…..
3.2. Sinh vật
– Khi tôm tiếp xúc với Nitrat ở nồng độ cao sẽ bị cụt râu, gan tụy tổn thương dẫn tới khả năng sinh trưởng và phát triển của tôm bị kém đi.
– Nitrat và Nitrit trong nước không chỉ làm cá bị ngộp thở (vì tạo methemoglobin và sử dụng Oxy để chuyển NO2- thành NO3-) mà còn gây ức chế hormone sinh dục và tổn thương gan do đào thải khí độc,…
4. Tiêu chuẩn cho phép đối với nitrat, nitrit
Theo QCVN 01:2009/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống:
– Hàm lượng nitrat cho phép trong nước ăn uống không được vượt quá 50 mg/L.
– Hàm lượng nitrit cho phép trong nước ăn uống không được vượt quá 3 mg/L.
5. Làm thế nào để biết nguồn nước của mình có bị nhiễm nitrat, nitrit không?
Nếu nước ăn uống, sinh hoạt của gia đình là nước cấp thành phố thì thông thường nước cấp thành phố phải có các chỉ tiêu chất lượng đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống.
Nếu gia đình tự khai thác nước dùng cho ăn uống (nước giếng khoan, nước sông, nước hồ,…) do không thể xác định sự có mặt của nitrat và nitrit trong nước ăn uống bằng cảm quan mà phải được xét nghiệm tại phòng thí nghiệm. Do vậy, gia đình nên tự chủ động lấy mẫu nước và đem đi phân tích tại phòng thí nghiệm có uy tín.
Tần suất kiểm tra, khuyến cáo ít nhất 6 tháng/lần.
6. Phương pháp xử lý khi NO2-, NO3- trong nước vượt quá tiêu chuẩn cho phép
Nitrat, nitrit trong nguồn nước có thể bị loại bỏ theo nhiều phương pháp, tùy theo hàm lương, ứng dụng và quy mô mà ta lựa chọn phương pháp cho phù hợp:
– Trao đổi ion: sử dụng khi tổng hàm lượng muối trong nước nguồn thấp, nitrat vượt tiêu chuẩn, lượng ion Cl- thấp.
– Lọc thẩm thấu ngược: sử dụng khi tổng hàm lượng muối trong nước nguồn cao thì phương pháp trao đổi ion kém hiệu quả, nên dùng phối hợp với phương pháp thẩm thấu ngược với màng RO
– Điện phân
– Trong trường hợp mà không có điều kiện về kinh tế để lựa chọn một trong những phương pháp xử lý trên thì ta có thể lựa chọn giải pháp là tìm nguồn nước khác an toàn hơn hoặc với khu vực nông thôn hay sử dụng nước giếng có thể khoan giếng sâu hơn.
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Tư vấn Môi Trường Tân Huy Hoàng
Tự hào là Đơn vị tiên phong về chất lượng, uy tín hàng đầu và giá rẻ nhất hiện nay. Với kinh nghiệm lâu năm trong ngành. Tân Huy Hoàng cam kết cung cấp cho Quý Khách hàng các sản phẩm phù hợp nhất, chất lượng cao nhất. Phù hợp với đặc điểm từng ngành nghề sản xuất với giá thành cạnh tranh, hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng chu đáo. Đội ngũ kỹ thuật tư vấn có chuyên môn với từng ngành nghề sản xuất. Và đội ngũ giao hàng nhanh chóng sẽ luôn mang đến sự hài lòng cho Quý Khách hàng. Để được sự tư vấn hoàn toàn miễn phí. Quý khách hàng xin vui lòng liên hệ 0902.695.765 – 0898.946.896 (Ms. HẢI YẾN).
————————————-
Dịch vụ trọn gói – Giá cả cạnh tranh – Chất lượng vượt trội
Còn chần chờ gì nữa mà không liên hệ với chúng tôi. Để nhận được sự tư vấn nhiệt tình về các vấn đề môi trường. Cùng mức giá cạnh tranh nhất thị trường miền Nam?
Liên hệ ngay:
Hotline: 0902 695 765 – 0898 946 896 (Ms.Yến)
Fanpage: Tư Vấn Môi Trường Tân Huy Hoàng
Tham khảo thêm các dịch vụ khác tại đây
CÔNG TY TNHH TMDV TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG TÂN HUY HOÀNG
Địa chỉ: B24, Cx Thủy Lợi 301, Nguyễn Văn Thương, P.25, Q.Bình Thạnh, Tp.HCM.
CN1: 10/46 Lê Quí Đôn, KP4, P. Tân Hiệp, Tp. Biên Hòa, Đồng Nai.
CN2: Lê Hồng Phong, Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương.